Tù treo

Pháp luật luôn có những sự khoan hồng đối với người phạm tội thông qua vệc quy định những chế định như: về phạm vi áp dụng miễn trách nhiệm hình sự, loại trừ trách nhiệm hình sự thì Bộ luật Hình sự 2015 mới nhất cũng quy định chi tiết hơn về phạm vi được hưởng án treo của người phạm tội. Vậy quy định về tù treo cụ thể như thế nào? Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý của quy định về tù treo

Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP

Phân tích một số quy định về tù treo theo quy định của pháp luật

Căn cứ để được hưởng tù treo

Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 đã quy định chi tiết về hình phạt án treo. Theo đó, sau khi bị áp dụng mức xử phạt tù không quá 03 năm thì cơ quan thi hành án sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố để quyết định cho người phạm tội được hưởng án treo và chịu thời gian thử thách nhất định theo quy định của pháp luật.

Cụ thể các căn cứ được pháp luật quy định là:

– Nhân thân của người phạm tội

– Các tình tiết giảm nhẹ

Sau khi căn cứ vào các yếu tố trên, nếu Tòa án xét thấy không cần phải bắt người phạm tội chấp hành hình phạt tù thì sẽ ra quyết định cho người nọ được hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách cho họ luôn.

Điều kiện để được hưởng tù treo

Án treo giúp người phạm tội có sự cải tạo tốt được quay lại hòa nhập với xã hội, không phải bị giam giữ tại một nơi nào đó. Tuy nhiên không phải ai cũng được hưởng án treo. Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP đã đưa ra các điều kiện cần có để được hưởng án treo. 

Thứ nhất, người phạm tội bị kết án phải chịu hình phạt tù không quá 03 năm.

Thứ hai, người này luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc. 

Đối với người thuộc trường hợp không có án tích, người đã được xóa án tích, người đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật mà 6 tháng chưa bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa bị xử lý kỷ luật, nếu xét thấy tính chất, mức độ của tội phạm mới được thực hiện thuộc trường hợp ít nghiêm trọng hoặc người phạm tội là đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo.

Thứ ba, có ít nhất 02 tình tiết giảm nhẹ theo quy định, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.

Trường hợp có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự thì số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự phải nhiều hơn số tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự từ 02 tình tiết trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự.

Thứ tư, Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định.

Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.

Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Thứ năm, xét thấy không cần bắt buộc chấp hành hình phạt tù mà người phạm tội vẫn có thể cải tạo và không gây nguy hiểm cho xã hội.

Những trường hợp không được hưởng án treo

+ Người phạm tội là người chủ mưu; cầm đầu; chỉ huy; ngoan cố chống đối; côn đồ; dùng thủ đoạn xảo quyệt; có tính chất chuyên nghiệp; lợi dụng chức vụ quyền hạn để trục lợi; cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

+ Người thực hiện hành vi phạm tội bỏ trốn; và đã bị các cơ quan tiến hành tố tụng đề nghị truy nã.

+ Người được hưởng án treo phạm tội mới trong thời gian thử thách; người đang được hưởng án treo bị xét xử về một tội phạm khác thực hiện trước khi được hưởng án treo.

+ Người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.

+ Người phạm tội nhiều lần, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.

+ Người phạm tội thuộc trường hợp tái phạm, tái phạm nguy hiểm.

tù treo
tù treo

Ấn định thời gian thử thách

Khi cho người phạm tội hưởng án treo; Tòa án phải ấn định thời gian thử thách bằng hai lần mức hình phạt tù; nhưng không được dưới 01 năm và không được quá 05 năm.

Thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách

Thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách được xác định như sau:

  1. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, bản án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là ngày tuyên án sơ thẩm.
  2. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm cũng cho hưởng án treo thì thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là ngày tuyên án sơ thẩm.
  3. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm không cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là ngày tuyên án phúc thẩm.
  4. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án phúc thẩm để xét xử phúc thẩm lại và Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm.
  5. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm để điều tra hoặc xét xử lại và sau khi xét xử sơ thẩm lại, xét xử phúc thẩm lại, Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm vẫn cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm hoặc tuyên án phúc thẩm lần đầu.
  6. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm không cho hưởng án treo, bản án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án sơ thẩm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực.
  7. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực.
  8. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án phúc phẩm, giữ nguyên bản án sơ thẩm hoặc Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án phúc thẩm cho hưởng án treo, thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về quy định về tù treo. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về quy định về tù treo và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ CỦA LUẬT RONG BA

Công ty luật Rong Ba tự hào là Hãng Luật chuyên sâu về tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp. Chúng tôi đi tiên phong cung cấp DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ nhằm giải đáp và hướng dẫn ứng xử pháp luật một cách kịp thời cho đông đảo khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức khác.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý liên quan đến chứng nhận quốc tế, pháp luật dân sự, hình sự, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu, đấu thầu, sở hữu trí tuệ, thuế, tài chính, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giao thông, vận tải, xử phạt hành chính, hợp đồng và các lĩnh vực khác… hãy gọi tel:0347362775.

Quý khách hàng sẽ được kết nối trực tuyến với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba. Quý khách hàng sẽ được tư vấn pháp luật và được hỗ trợ pháp lý một cách kịp thời.

LỢI ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Dịch vụ luật sư tư vấn luật qua tổng đài trực tuyến của Công ty luật Rong Ba giúp khách hàng:

  • Tiết kiệm thời gian do không phải lịch hẹn tư vấn và không tốn thời gian đi lại
  • Tiết kiệm được chi phí vì tư vấn luật qua tổng đài của Công ty Luật Rong Balà miễn phí
  • Được tư vấn luật và hỗ trợ pháp lý mọi lúc, mọi nơi, miễn là trên lãnh thổ Việt Nam
  • Mọi vấn đề vướng mắc pháp luật của khách hàng sẽ được giải đáp, hỗ trợ kịp thời
  • Chất lượng dịch vụ tư vấn luật qua tổng đài được đảm bảo bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn luật giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba
  • Mọi thông tin về khách hàng và vụ việc được bảo mật

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thừa kế – Di chúc,
  • Tư vấn Giao dịch dân sự,
  • Tư vấn Hợp đồng dân sự
  • Tư vấn về hộ tịch (Giấy khai sinh, Hộ khẩu, Tạm trú…)
  • Tư vấn Xuất nhập cảnh – Di trú,
  • Tư vấn Nuôi con nuôi
  • Tư vấn các dạng và nguyên nhân Tranh chấp Dân sự
  • tư vấn Giải quyết Tranh chấp Dân sự
  • Tư vấn Bồi thường dân sự
  • Thủ tục giải quyết vụ án dân sự
  • Tư vấn Thi hành án dân sự…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ

Tổng đài tư vấn pháp luật hình sự đảm nhiệm:

  • Tư vấn Các loại tội phạm, Các yếu tố cấu thành tội phạm
  • Tư vấn các Khung hình phạt, Tội danh
  • Tư vấn các Quy định về miễn hình phạt, Quy định về miễn trách nhiệm hình sự;
  • Tư vấn về Tình tiết giảm nhẹ, Tình tiết tăng nặng trong vụ án hình sự
  • Tư vấn về Quyền của bị can, bị cáo trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử
  • Tư vấn về Quyền được bào chữa và cách lựa chọn luật sư bào chữa
  • Tư vấn về nghĩa vụ dân sự của bị cáo trong vụ án hình sự
  • Tư vấn Thi hành án hình sự
  • Tư vấn Giảm án, Ân xá, Đặc xá…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI, LUẬT NHÀ Ở

Tổng đài tư vấn luật đất đai – Tư vấn luật nhà ở đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thủ tục đăng ký đất đai
  • Tư vấn Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (“sổ đỏ”,“sổ hồng”);
  • Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
  • Tư vấn điều kiện Tách thửa, Hợp thửa
  • Tư vấn Giao dịch về nhà đất (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê
  • nhà đất, Hợp đồng Mua bán nhà chung cư…)
  • Tư vấn thủ tục Đăng ký biến động đất đai
  • Tư vấn thủ tục Thu hồi đất
  • Tư vấn thủ tục Bồi thường khi thu hồi đất
  • Tư vấn thủ tục Hỗ trợ tái định cư
  • Tư vấn Giấy phép xây dựng
  • Tư vấn Giải quyết Tranh chấp đất đai, nhà ở
  • Tư vấn Khiếu nại – khiếu kiện đất đai\

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thủ tục và điều kiện Kết hôn
  • Tư vấn Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Tư vấn chế độ tài sản theo luật định và chế độ tài sản theo thỏa thuận
  • Tư vấn thỏa thuận về tài sản
  • Tư vấn Chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn Tài sản riêng vợ chồng
  • Tư vấn nợ chung, nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn căn cứ giải quyết ly hôn
  • Tư vấn về bạo lực gia đình
  • Tư vấn thủ tục Ly hôn thuận tình
  • Tư vấn thủ tục Ly hôn đơn phương
  • Tư vấn Quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
  • Tư vấn Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn
  • Tư vấn chia tài sản chung sau ly hôn
  • Tư vấn thay đổi quyền nuôi con
  • Tư vấn Thủ tục đăng ký con nuôi trong nước
  • Tư vấn thủ tục đăng ký con nuôi có yếu tố nước ngoài…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP

Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thành lập công ty – Tư vấn đăng ký kinh doanh
  • Tư vấn Thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Tư vấn Thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Tư vấn Chia tách doanh nghiệp
  • Tư vấn Sáp nhập doanh nghiệp, Hợp nhất doanh nghiệp
  • Tư vấn Tạm dừng kinh doanh
  • Tư vấn Giải thể doanh nghiệp
  • Tư vấn Phá sản doanh nghiệp
  • Tư vấn thủ tục Mua bán doanh nghiệp
  • Tư vấn thủ tục xin Giấy phép con
  • Tư vấn Quy chế nội bộ doanh nghiệp
  • Tư vấn Pháp chế doanh nghiệp
  • Tư vấn Giải quyết tranh chấp nội bộ công ty
  • Tư vấn Giải quyết tranh chấp kinh tế
  • Tư vấn Khiếu nại – Khiếu kiện xử phạt vi phạm hành chính
  • Tư vấn Khởi kiện vụ án kinh tế thương mại…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ VỀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC

Lĩnh vực được luật sư tư vấn bao gồm: Chứng nhận quốc tế, Xây dựng, Tài chính, Chứng khoán, Vi phạm hành chính, Giáo dục, Việc làm, đòi nợ…

Một số lĩnh vực khác bao gồm: Luật nghĩa vụ quân sự, Luật giao thông đường bộ, Luật đấu thầu, Giấy phép con, Giải quyết tranh chấp, khiếu kiện, Luật sở hữu trí tuệ, Luật Thuế, Luật lao động, Luật đầu tư…

CÁCH THỨC KẾT NỐI VỚI LUẬT SƯ QUA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Bước 1: Gọi bằng điện thoại bàn hoặc điện thoại di động

Bước 2: Nghe lời chào, nghe hướng dẫn từ hệ thống

Bước 3: Trình bày câu hỏi và lắng nghe tư vấn tư các Luật sư hoặc chuyên viên tư vấn luật

GIỜ LÀM VIỆC CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn pháp luật là từ 7h30 đến 20h30 tất cả các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

PHẠM VI PHỤC VỤ CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Phạm vi phục vụ của Tổng đài tư vấn pháp luật là 63 tỉnh, thành phố Việt Nam.

LÝ DO KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY LUẬT RONG BA

Dịch vụ tư vấn pháp luật đa lĩnh vực, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng

Cước cuộc gọi phù hợp với mọi khách hàng cần tư vấn luật một cách kịp thời, chuẩn xác mà lại không phải di chuyển đến văn phòng hãng luật (thông thường phí tư vấn trực tiếp tại văn phòng công ty luật từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng/giờ)

Các luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm, với kiến thức pháp lý chuyên sâu, đã tốt nghiệp các trường đại học luật danh tiếng tại Việt Nam và nước ngoài

Đội ngũ luật sư và chuyên viên nhiệt tình, tận tâm vì khách hàng, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp

Công ty luật Rong Ba luôn vì quyền lợi của khách hàng: Kết hợp giữa tư vấn pháp luật và đưa ra các giải pháp pháp lý tối ưu để khách hàng lựa chọn

HÃY GỌI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT tel:0347362775  ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ KỊP THỜI!

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin